New issue
Have a question about this project? Sign up for a free GitHub account to open an issue and contact its maintainers and the community.
By clicking “Sign up for GitHub”, you agree to our terms of service and privacy statement. We’ll occasionally send you account related emails.
Already on GitHub? Sign in to your account
Update glossary.md #87
Conversation
| single-number evaluation metric | phép đo đơn trị | | ||
| spam email | email rác | | ||
| supervised learning | học có giám sát | | ||
| test set | tập kiểm tra | | ||
| training set | tập huấn luyện | | ||
| true negative | âm tính thật | | ||
| true positive | dương tính thật | | ||
|
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
underfit mình nghĩ có thể dịch là vị khớp.
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
nếu dịch underfit thì phải dịch cả "overfit" và "fit" sao cho ngưòi đọc hiểu đuợc sự liên quan của cả ba thuật ngữ trên. Bạn có góp ý gì cho 2 từ kia không?
Nói thiệt là mình cũng không biết "vị khớp" là gì :)).
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Dịch là "thấp khớp" thì hơi kì cục
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Trc đây bên DLBook cũng consider các cách dịch vị khớp, kém khớp, không khớp và rồi vị khớp đc chọn. Trong đó kém khớp cũng ko khác thấp khớp và thấp khớp
thì kì cục thật :D.
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
nếu dịch underfit thì phải dịch cả "overfit" và "fit" sao cho ngưòi đọc hiểu đuợc sự liên quan của cả ba thuật ngữ trên. Bạn có góp ý gì cho 2 từ kia không?
Nói thiệt là mình cũng không biết "vị khớp" là gì :)).
Overfit là quá khớp bạn nhé.
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Những từ hợp với nghĩa underfit
hạ khớp (nhưng hạ cũng là động từ)
thiếu khớp ( giống như thiếu niên)
dưới khớp (như ở phía dưới, thấp hơn)
vị khớp (trong vị thành niên)
Nghe qua thì thấy từ "thiếu" với "vị" có vẻ ok. Từ vị thì nghe nó lạ vì mọi người ít dùng hơn từ thiếu.
Còn anh em ngồi nói chuyện vui với nhau thì nên dùng từ chuẩn là "thấp khớp"
glossary.md
Outdated
| optimizing metric | | | ||
| neural network | neural network | | ||
| overfit | overfit | | ||
| optimizing metric | phép đo cần tối ưu | |
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
phép đo tối ưu nghe hợp hơn, bỏ cần đi là đẹp.
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Mình ban đầu cũng nghĩ vạy nhưng lại sợ "phep1 đo tối ưu" nhầm lẫn sang "optimal metric".
Nhận tiện, có nhiều từ đã được bên nhóm dịch Deep Learning bàn rất kỹ ở đây, nhóm mình có thể lấy tham khảo: |
Mình vừa cập nhật file glossary.md bằng cách thêm link thảo luận tới pull request này nên có conflict. Bạn vui lòng resolve lại nhé. Cảm ơn bạn. |
Mình đã resolve conflict hiện tại. Sau khi chốt thuật ngữ nào se fix trong PR này, mình có thể add thêm commit sửa lại toàn bộ những chương đã dịch theo thuật ngữ đó. |
Cảm ơn bạn. Mình đồng ý với cách dịch của bạn. Chờ anh @sonvx và @ngcthuong vào bình luận thêm. Nhân tiện, diff của pull request này có thể nhìn dễ hơn ở dạng rich text |
Thêm
vào nhé? Chương 5 có thuật ngữ đó. |
Em có học qua 5 khóa của bác Andrew thì em sure bác Andrew dùng 2 từ này khá nhiều: |
Iteration là thuật ngữ vòng lặp trong viết code. Cần đặt trong ngữ cảnh để phân biệt |
Thêm riêng vào một PR khác để approve và merge cái này đã cậu. Không nên gom quá nhiều thứ vào một PR. |
Mình đã approve lỡ merge. Xin lỗi bạn, bạn thêm một PR khác để sửa lại các chương đã dịch nhé. Cảm ơn bạn. |
| English | Tiếng Việt (Nếu bạn bổ sung thì KHÔNG căn chỉnh các dòng khác) | Thảo luận tại | | ||
|-----------------------------------|----------------------------------------------------------------|------------------------------| | ||
| accuracy | độ chính xác | | | ||
| benchmark | | [#87](http://bit.ly/2BvfPYA) | | ||
| benchmark | đánh giá xếp hạng | [#87](http://bit.ly/2BvfPYA) | |
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
- benchmark theo em hiểu, nó là biểu đồ được tính toán đo lường để biểu diễn (vẽ) ra theo một độ đo nào đó bằng biểu đồ (thường là biểu đồ đường: độ đo / thời gian) để người ta có thể biểu thị được chất lượng hoạt động của một tính năng nào đó. Còn dùng cho để đánh giá, xếp hạng hay thống kê gì thì tùy vào mục đích của người vẽ nên. Nên em nghĩ là dịch là
đánh giá xếp hạng
không được chính xác lắm. Em nghĩ nên để tiếng anh luôn.
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Benchmark không phải là biểu đồ tính toán. Biểu đồ tính toán chỉ là một cách họ thể hiện benchmark - đánh giá xếp hạng thôi em.
Ví dụ em có thể tìm kiếm các bài báo, công trình nghiên cứu có chữ "benchmark", mục tiêu cuối cùng là xếp hạng các thuật toán theo các chỉ số, điều kiện test tương ứng.
Mình nghĩ là từ hạ gradient nên dịch thành hạ đạo hàm thì sẽ gần gũi hơn. Với cả từ "exploding gradient" nên dịch thành 'phân kỳ đạo hàm' |
Mình có tổng hợp một số thay đổi trong glossary mọi người thảo luận thêm. Sau khi chốt mình có thể quay lại sửa các chương đã merged theo glossary mới nhât.
| benchmark | chuẩn so sánh
| gradient descent | hạ dốc
| hand-engineering | thiết kế thủ công
| optimizing metric | phép đo cần tối ưu
| satisficing metric | phép đo cần thỏa mãn
fit/overfit/underfit theo mình nên giữ nguyên vì từ fit nó đã bao gồm rất nhiều nghĩa trong rất nhiều hoàn cảnh rồi. Ngay cả native speaker khi gặp những từ này trong ML đều cần được giải thích thì mới hiểu đươc.
neural network nên giữ nguyên là neural network. tương tự như các từ ML, DL, NN là một cụm viết tắt khá phổ biến rồi, như ANN, RNN, CNN, deep NN. Giữ nguyên NNN sẽ giúp người học dễ nhận ra được các mối quan hệ như trên.