Skip to content
New issue

Have a question about this project? Sign up for a free GitHub account to open an issue and contact its maintainers and the community.

By clicking “Sign up for GitHub”, you agree to our terms of service and privacy statement. We’ll occasionally send you account related emails.

Already on GitHub? Sign in to your account

performance -> chất lượng #259

Merged
merged 4 commits into from Nov 10, 2019
Merged

performance -> chất lượng #259

merged 4 commits into from Nov 10, 2019

Conversation

tiepvupsu
Copy link
Contributor

@tiepvupsu tiepvupsu commented Nov 5, 2019

Từ này được dịch là "hiệu quả" từ đầu cuốn sách. Tuy nhiên mình thấy nhiều bạn đề xuất là "hiệu suất" nên muốn tìm hiểu thêm ý nghĩa của các từ này.

Theo định nghĩa tại đây

  1. Khái niệm
    Trước hết, để có thể triển khai vấn đề một cách rõ ràng, chúng ta hãy bắt đầu từ khái niệm của hiệu quả và hiệu suất. Có nhiều khái niệm cũng như cách định nghĩa khác nhau, nhưng tựu chung lại, ta có thể hiểu như thế này:

Hiệu quả quan tâm tới kết quả đạt được trên những mục tiêu đề ra, là làm đúng việc cần phải làm.
Hiệu suất là đạt được mục tiêu với chi phí thấp nhất có thể, là làm việc đúng cách.
Nếu minh họa hai khái niệm này bằng công thức, ta sẽ có:

Hiệu quả = Kết quả / Mục tiêu
Hiệu suất = Kết quả / Chi phí
Tóm lại, cơ sở đánh giá của hiệu quả là mức độ thực hiện/đạt được các mục tiêu, còn cơ sở đánh giá của hiệu suất sẽ là cách thức thực hiện các mục tiêu đó.

thì từ "performance" trong cuốn sách này gần với từ "hiệu quả" hơn "hiệu suất" vì ở đây chúng ta không hề nói tới "chi phí" mô hình mà chỉ quan tâm đến "mục tiêu".

Ngoài ra có một bạn đề xuất dịch là "hiệu năng". Chúng ta cùng thảo luận ở đây để chọn ra từ phù hợp nhất.

@xuantubka
Copy link

Như các hệ thống HPC - High Performance Computing, đều được dịch là hệ thống tính toán hiệu năng cao. Cụm từ High Performance em thường gặp là dịch hiệu năng cao, nên em nghĩ performance ở đây là hiệu năng cũng khá là hợp lý.

@sonvx
Copy link
Contributor

sonvx commented Nov 5, 2019

A cũng vote "hiệu năng" 👍 .

@ngcthuong
Copy link
Contributor

ngcthuong commented Nov 6, 2019

Mình đề xuất nên dịch là "Chất lượng" vì ở đây ám chỉ chất lượng tức là độ chính xác cao chứ không đề cập tới độ chính xác cao trên một giới hạn về tính toán hay độ trễ. Những từ khóa có "hiệu" thường ám chỉ có một điều kiện nào đó.

  • Nếu dịch là hiệu năng hay hiệu suất thì từ "efficient" sẽ dịch như thế nào? Vì các thuật toán "efficient/Eficiency" không chắc đã có "performance" cao.

  • Bên ngành mình có quyển sách "High Efficiency Video Coding" là Kỹ thuật nén hiệu năng cao. Hiệu năng ở đây là có tính đến yếu tố trễ, throughput, memory access các thứ rồi.

  • "Hiệu năng" dịch ngược sang tiếng anh các từ điển dùng từ "efficiency".

  • Mình tra thì có từ điển định nghĩa "hiệu năng là Hiệu suất dựa trên năng lực." cũng không phản ánh tới ý là "chất lượng". Vì chất lượng tốt nhất khác với hiệu năng/hiệu suất tốt nhất

@naml3i
Copy link
Contributor

naml3i commented Nov 7, 2019

  • Thực ra "suất" trong hiệu suất nó cũng là suất trong năng suất, công suất, xác suất, áp suất, trở suất, suất điện động, suất đàn hồi, chiết suất, lãi suất (tức là tỉ lệ, mức, khi đứng trong 1 từ ghép, VD như đại lượng vật lý nó mang nghĩa "[mức] năng lực để làm gì đó, hoặc gây ra tác động nào đó", VD chiết suất nói lên năng lực làm khúc xạ ánh sáng của một môi trường/vật liệu).

  • Vì vậy "hiệu suất" có thể hiểu là: hiệu suất = (lượng lao động) ∕ (thời gian hoàn thành).

  • Bản chất hiệu năng và hiệu suất đồng nghĩa hoàn toàn (năng = năng trong khả năng, năng lực)

  • Vì thế, hiệu năng và hiệu suất, nếu muốn mô tả "mức" của nó, phải thêm tính từ, VD hiệu năng cao, hiệu suất rất thấp, vv.... Vì chúng đều là danh từ. Hiệu suất/hiệu năng = efficiency (n).

  • Hiệu quả là tính từ = effective (adj). Danh từ là "tính hiệu quả" = effectiveness (n). Hiệu quả mang nghĩa là "việc làm X/chất Y đưa lại kết quả đúng cái mà ta mong muốn". Về mặt ngôn ngữ, hiệu quả cũng có thể thường kéo luôn cả nghĩa ẩn "hiệu suất cao".
    [or not? VD khi ta nói một thứ thuốc rất "hiệu quả", ta expect nó vừa chữa đúng cái bệnh đó, vừa nhanh? hay chỉ cần chữa đúng bệnh đó, nhưng tác dụng chậm, cũng đủ để gọi là hiệu quả?]

  • Khác với efficiency và effectiveness, performance mang nghĩa vague hơn và rộng hơn nhiều. "Performance (n)" = how well/badly a person, machine, company, etc. does a piece of work or an activity.

Thế nên mình đồng tình với ý kiến dùng từ "chất lượng". Performance of a system là chất lượng của hệ thống đó (VD như trong context của sách này là chất lượng học/nhận dạng/phân loại/etc của các hệ thống ML/DL).

  • Dù mình không hẳn đồng ý với ý với ý "ám chỉ chất lượng tức là độ chính xác cao chứ không đề cập tới độ chính xác cao trên một giới hạn về tính toán hay độ trễ", vì VD [good] performance có vẻ ngầm định là làm tốt task được giao nhưng cũng phải trong những ràng buộc nhất định.

@tiepvupsu
Copy link
Contributor Author

Ok, vậy mình thống nhất dịch từ "performance" thành "chất lượng" nhé.

@tiepvupsu
Copy link
Contributor Author

tiepvupsu commented Nov 8, 2019

Mình đã thay toàn bộ "hiệu quả" (trừ một số trường hợp là tính từ) trong sách thành "chất lượng". Mọi người xem còn chỗ nào hoặc xem những chỗ đã sửa có hợp lý.

Hai file all_chapters*.md không cần review vì nó được tự động tạo ra từ các chương khác.

@tiepvupsu tiepvupsu mentioned this pull request Nov 8, 2019
6 tasks
@sonvx
Copy link
Contributor

sonvx commented Nov 8, 2019

Ok, vậy mình thống nhất dịch từ "performance" thành "chất lượng" nhé.

Chắc cần update glossary để các chương sau cũng follow cách dịch này.

@tiepvupsu
Copy link
Contributor Author

Ok, vậy mình thống nhất dịch từ "performance" thành "chất lượng" nhé.

Chắc cần update glossary để các chương sau cũng follow cách dịch này.

Anh @sonvx nhìn lướt các thay đổi trong PR này xem có chỗ nào bị lỗi không. Em sẽ resolve conflict và cập nhật thêm sau.

@tiepvupsu tiepvupsu changed the title performance -> "hiệu suất", "hiệu quả", hay "hiệu năng" performance -> chất lượng Nov 9, 2019
chapters/ch07.md Outdated Show resolved Hide resolved
chapters/ch14.md Outdated
@@ -33,7 +33,7 @@ Ngược lại, nếu bạn nhận thấy rằng 50% lỗi là do chó bị nh

> This simple counting procedure of error analysis gives you a quick way to estimate the possible value of incorporating the 3rd party software for dog images. It provides a quantitative basis on which to decide whether to make this investment.

Cách phân tích lỗi đơn giản ở trên giúp bạn ước lượng nhanh hiệu quả của việc tích hợp phần mềm nhận dạng chó của bên thứ ba vào hệ thống nhận dạng mèo. Đây cũng là cơ sở định lượng để bạn lựa chọn xem có nên đi theo hướng này hay không.
Cách phân tích lỗi đơn giản ở trên giúp bạn ước lượng nhanh chất lượng của việc tích hợp phần mềm nhận dạng chó của bên thứ ba vào hệ thống nhận dạng mèo. Đây cũng là cơ sở định lượng để bạn lựa chọn xem có nên đi theo hướng này hay không.
Copy link
Contributor Author

Choose a reason for hiding this comment

The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.

Giữ lại

chapters/ch25.md Outdated
@@ -12,7 +12,7 @@ Nếu thuật toán học của bạn gặp vấn đề với *độ chệch có

> * **Modify input features based on insights from error analysis**: Say your error analysis inspires you to create additional features that help the algorithm eliminate a particular category of errors. (We discuss this further in the next chapter.) These new features could help with both bias and variance. In theory, adding more features could increase the variance; but if you find this to be the case, then use regularization, which will usually eliminate the increase in variance.

* **Thay đổi các đặc trưng đầu vào dựa trên những nhận định có được từ việc phân tích lỗi **: Giả sử việc phân tích lỗi gợi ý rằng hãy tạo thêm những đặc trưng bổ sung nhằm giúp thuật toán loại bỏ một nhóm các lỗi đặc thù. (Chúng ta sẽ bàn vấn đề này kĩ hơn ở chương sau.) Những đặc trưng mới này có thể hiệu quả với cả độ chệch và phương sai. Theo lý thuyết, thêm đặc trưng có thể làm tăng phương sai; nhưng nếu bạn thấy đúng là điều đó xảy ra, hãy sử dụng regularization, vốn thường loại bỏ việc tăng phương sai.
* **Thay đổi các đặc trưng đầu vào dựa trên những nhận định có được từ việc phân tích lỗi **: Giả sử việc phân tích lỗi gợi ý rằng hãy tạo thêm những đặc trưng bổ sung nhằm giúp thuật toán loại bỏ một nhóm các lỗi đặc thù. (Chúng ta sẽ bàn vấn đề này kĩ hơn ở chương sau.) Những đặc trưng mới này có thể chất lượng với cả độ chệch và phương sai. Theo lý thuyết, thêm đặc trưng có thể làm tăng phương sai; nhưng nếu bạn thấy đúng là điều đó xảy ra, hãy sử dụng regularization, vốn thường loại bỏ việc tăng phương sai.
Copy link
Contributor Author

@tiepvupsu tiepvupsu Nov 10, 2019

Choose a reason for hiding this comment

The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.

  • Lỗi in đậm.
  • giữ lại.

chapters/ch25.md Show resolved Hide resolved
chapters/ch25.md Show resolved Hide resolved
chapters/ch28.md Show resolved Hide resolved
chapters/ch28.md Show resolved Hide resolved
@aivivn aivivn merged commit 248c030 into master Nov 10, 2019
@Khiem179
Copy link

Mặc dù từ performance có thể được dịch là chất lượng, hiệu quả, hiệu năng, hiệu suất. Trong trường hợp này mình nghĩ là có thể dịch là "khả năng ngang mức con người"

@thanhcsf thanhcsf deleted the tiep_performance branch November 11, 2020 03:30
Sign up for free to join this conversation on GitHub. Already have an account? Sign in to comment
Labels
None yet
Projects
None yet
Development

Successfully merging this pull request may close these issues.

None yet

7 participants